Tin Tức

Cầm cố/ Nhận cầm cố CCCD/CMND bị phạt bao nhiêu tiền?

HỎI:

Cầm cố/ Nhận cầm cố CCCD/CMND bị phạt bao nhiêu tiền?

ĐÁP:

Lời đầu tiên, Công ty luật LUẬT SƯ MẾN & CỘNG SỰ xin gửi tới Quý khách hàng lời chúc sức khỏe và lời chào trân trọng! Cảm ơn Quý khách hàng đã tin tưởng và sử dụng dịch vụ của chúng tôi.

Căn cứ vào yêu cầu của Quý khách hàng cung cấp cho công ty chúng tôi, chúng tôi xin gửi đến Quý khách hàng nội dung như sau:

Vi phạm quy định về cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân

Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

  1. a) Không xuất trình Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân khi có yêu cầu kiểm tra của người có thẩm quyền;
  2. b) Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
  3. c) Không nộp lại Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân cho cơ quan có thẩm quyền khi được thôi, bị tước quốc tịch, bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam; không nộp lại Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân cho cơ quan thi hành lệnh tạm giữ, tạm giam, cơ quan thi hành án phạt tù, cơ quan thi hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

  1. a) Chiếm đoạt, sử dụng Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân của người khác;
  2. b) Tẩy xóa, sửa chữa hoặc có hành vi khác làm sai lệch nội dung của Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân;
  3. c) Hủy hoại, cố ý làm hư hỏng Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân.

Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

  1. a) Làm giả, sử dụng giấy tờ, tài liệu, dữ liệu giả để được cấp Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân;
  2. b) Cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật để được cấp Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân.

Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

  1. a) Làm giả Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
  2. b) Sử dụng Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân giả;
  3. c) Thế chấp, cầm cố, nhận cầm cố Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân;
  4. d) Mua, bán, thuê, cho thuê Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân;

đ) Mượn, cho mượn Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân để thực hiện hành vi trái quy định của pháp luật.

Ngoài ra, vi phạm quy định về cấm cố, nhận cầm cố CMND/CCCD còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả như sau:

Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại các điểm b và c khoản 2, điểm a khoản 3 và các điểm a, b, c và d khoản 4 Điều này.

Biện pháp khắc phục hậu quả:

  1. a) Buộc nộp lại Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 2 và điểm đ khoản 4 Điều này;
  2. b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm hành chính quy định tại các điểm a, c, d và đ khoản 4 Điều này.

Để giải quyết vụ việc trên, nếu có nhu cầu Quý khách hàng có thể liên hệ đến Công ty chúng tôi để có thể hỗ trợ bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của Quý khách hàng.

Chi tiết xin vui lòng liên hệ theo thông tin sau đây:

Công ty luật LUẬT SƯ MẾN & CỘNG SỰ

– Địa chỉ liên hệ:

VP1: 458/13E (tầng trệt), đường Huỳnh Tấn Phát, KP2, phường Bình Thuận, Quận 7, TP.Hồ Chí Minh.

VP2: 303C, Đồng Văn Cống, Phường 7, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.

VP3: 163/1D đường Trương Vĩnh Ký, ấp An Thuận A, xã Mỹ Thạnh An, TP. Bến Tre, tỉnh Bến Tre.

VP4: 30 Lương Ngọc Quyến, phường Lê Lợi, TP Kontum, tỉnh Kontum.

– Email: luatsumenvacongsu@gmail.com

– Website: http://luatsunguyenthimen.vn/

– Điện thoại/Zalo/Viber/WhatsApp : 0931.105.104

– Holine: 02753.646.888 (Luật sư và Chuyên viên)

Trân trọng cảm ơn!